Mã | Tên | Mã | Tên |
01 | Thành phố Hà Nội | 49 | Tỉnh Quảng Nam |
02 | Tỉnh Hà Giang | 51 | Tỉnh Quảng Ngãi |
04 | Tỉnh Cao Bằng | 52 | Tỉnh Bình Định |
06 | Tỉnh Bắc Kạn | 54 | Tỉnh Phú Yên |
08 | Tỉnh Tuyên Quang | 56 | Tỉnh Khánh Hòa |
10 | Tỉnh Lào Cai | 58 | Tỉnh Ninh Thuận |
11 | Tỉnh Điện Biên | 60 | Tỉnh Bình Thuận |
12 | Tỉnh Lai Châu | 62 | Tỉnh Kon Tum |
14 | Tỉnh Sơn La | 64 | Tỉnh Gia Lai |
15 | Tỉnh Yên Bái | 66 | Tỉnh Đắk Lắk |
17 | Tỉnh Hoà Bình | 67 | Tỉnh Đắk Nông |
19 | Tỉnh Thái Nguyên | 68 | Tỉnh Lâm Đồng |
20 | Tỉnh Lạng Sơn | 70 | Tỉnh Bình Phước |
22 | Tỉnh Quảng Ninh | 72 | Tỉnh Tây Ninh |
24 | Tỉnh Bắc Giang | 74 | Tỉnh Bình Dương |
25 | Tỉnh Phú Thọ | 75 | Tỉnh Đồng Nai |
26 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 77 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
27 | Tỉnh Bắc Ninh | 79 | Thành phố Hồ Chí Minh |
30 | Tỉnh Hải Dương | 80 | Tỉnh Long An |
31 | Thành phố Hải Phòng | 82 | Tỉnh Tiền Giang |
33 | Tỉnh Hưng Yên | 83 | Tỉnh Bến Tre |
34 | Tỉnh Thái Bình | 84 | Tỉnh Trà Vinh |
35 | Tỉnh Hà Nam | 86 | Tỉnh Vĩnh Long |
36 | Tỉnh Nam Định | 87 | Tỉnh Đồng Tháp |
37 | Tỉnh Ninh Bình | 89 | Tỉnh An Giang |
38 | Tỉnh Thanh Hóa | 91 | Tỉnh Kiên Giang |
40 | Tỉnh Nghệ An | 92 | Thành phố Cần Thơ |
42 | Tỉnh Hà Tĩnh | 93 | Tỉnh Hậu Giang |
44 | Tỉnh Quảng Bình | 94 | Tỉnh Sóc Trăng |
45 | Tỉnh Quảng Trị | 95 | Tỉnh Bạc Liêu |
46 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 96 | Tỉnh Cà Mau |
48 | Thành phố Đà Nẵng | Số lượng : 63 |
Trang chủ › Tỉnh thành Việt Nam › Việt Nam có 63 tỉnh thành bao gồm 5 thành phố trực thuộc trung ương
Việt Nam có 63 tỉnh thành bao gồm 5 thành phố trực thuộc trung ương
Phân cấp hành chính Việt Nam là sự phân chia các đơn vị hành chính của Việt Nam thành từng tầng, cấp theo chiều dọc. Theo đó cấp hành chính ở trên (cấp trên) sẽ có quyền quyết định cao hơn, bắt buộc đối với cấp hành chính ở dưới (hay cấp dưới).
Phân cấp hành chính Việt Nam hiện nay theo Điều 110 Hiến pháp 2013 và Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương gồm 3 cấp hành chính là:
Cấp tỉnh: Tỉnh/ Thành phố trực thuộc trung ương
Cấp huyện: Quận/ Huyện/ Thị xã/ Thành phố thuộc tỉnh/ Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
Cấp xã: Xã/ Phường/ Thị trấn.
Ngoài ra còn có đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
Dưới xã có làng/thôn/bản/buôn/sóc/ấp..., dưới phường/thị trấn có khu dân cư/khu phố/khu vực/khóm/ấp. Khi lượng dân cư đông thì thôn làng dưới xã có thể chia ra các xóm, còn khu dân cư ở phường/thị trấn thì chia ra tổ dân phố, dưới tổ dân phố còn chia ra cụm dân cư. Đây là cấp cơ sở không pháp nhân, phục vụ cho quản lý dân cư nhưng không được xem là cấp hành chính, và những người tham gia quản lý hoạt động ở cấp này chỉ hưởng phụ cấp công tác mà không được coi là công chức.
Phân cấp hành chính Việt Nam hiện nay theo Điều 110 Hiến pháp 2013 và Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương gồm 3 cấp hành chính là:
Cấp tỉnh: Tỉnh/ Thành phố trực thuộc trung ương
Cấp huyện: Quận/ Huyện/ Thị xã/ Thành phố thuộc tỉnh/ Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
Cấp xã: Xã/ Phường/ Thị trấn.
Ngoài ra còn có đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
Dưới xã có làng/thôn/bản/buôn/sóc/ấp..., dưới phường/thị trấn có khu dân cư/khu phố/khu vực/khóm/ấp. Khi lượng dân cư đông thì thôn làng dưới xã có thể chia ra các xóm, còn khu dân cư ở phường/thị trấn thì chia ra tổ dân phố, dưới tổ dân phố còn chia ra cụm dân cư. Đây là cấp cơ sở không pháp nhân, phục vụ cho quản lý dân cư nhưng không được xem là cấp hành chính, và những người tham gia quản lý hoạt động ở cấp này chỉ hưởng phụ cấp công tác mà không được coi là công chức.
Có thể bạn quan tâm
Bình luận Facebook
Tin mới cập nhật
Sản phẩm mới cập nhật
Video mới cập nhật